1 Từ vựng về “Quan hệ nguyên nhân – kết quả” (Cause and affect) 2 Danh từ chỉ kết quả (Effect) 3 Động từ chỉ nguyên nhân (cause) hoặc kết quả (effect) 4 Từ nối chỉ nguyên nhân (cause) 5 Từ nối chỉ kết quả (effect) 6 Practice 1. 6.1 Xem đáp án. 7 Practice 2. 7.1 Xem đáp án. Pull Through là gì và cấu trúc cụm từ Pull Through trong câu Tiếng Anh 18/10/2022 Não úng thủy: Nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng và cách phòng ngừa – Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam Trong đời sống hàng hàng, chúng ta thường bắt gặp những tình huống cần phải giải thích nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. Khi đó, chúng ta sẽ dùng cấu trúc nguyên nhân – kết quả. Bài viết hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Cùng theo dõi nhé! 4. Thực hành cấu trúc nhân quả trong tiếng Anh . Viết lại các câu có cấu trúc nhân quả bằng tiếng Anh để giữ nguyên ý nghĩa . Vì quá nghèo nên tôi không đủ tiền mua căn nhà này. => vì _____. Vì chiếc váy này rất đẹp nên tôi đã mua nó. => vì _____. 【99 lượt xem】Cập nhật thông tin【Những Cấu Trúc Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh】mới nhất 01/09/2022. Thông tin, hình ảnh, video clip về【Những Cấu Trúc Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh】nhanh nhất và mới nhất. Nghĩa của từ kết quả trong tiếng Anh. Từ điển Việt-Anh. 5 5.Những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. 6 6.Nghĩa của từ kết quả bằng Tiếng Anh – Vdict.pro. 7 7.tra cứu kết quả học tập tiếng anh. 8 8.Kết quả – Từ điển dịch thuật Tiếng Anh. 9 9.Mệnh đề Rf36Iq0. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Xem ngay mẹo ghi nhớ câu điều kiện loại 1 tại đây Video hướng dẫn mẹo ghi nhớ câu điều kiện trong tiếng Anh Ms Thuỷ KISS English Trong tiếng Anh, để miêu tả nguyên nhân và kết quả của một sự việc, ngoài từ bởi vì ra thì chúng ta còn rất nhiều cấu trúc khác. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Là Gì? Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Là Gì? Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lý do, nguyên nhân của một hành động và hệ quả. Ví dụ Because it was sick, I could not go to school. Bởi vì tôi bị ốm, tôi không thể đi học. I like this picture as it’s beautiful. Tôi rất thích bức tranh này vì nó đẹp. Cấu Trúc Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Because/ As/ Since/ For/ Seeing that 1. Because Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ và động từ, được dùng để đưa ra một dữ kiện mới là một lý do. Mệnh đề chứa because thường đứng đầu hoặc cuối câu. Khi lý do là phần quan trọng trong câu thì mệnh đề because sẽ đứng cuối câu. Cấu trúc Mệnh đề kết quả because + mệnh đề nguyên nhân. Hoặc Because + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả. Ví dụ She is very intelligent because he reads lots of books. Cô ấy rất thông minh vì cô ấy đọc rất nhiều sách. Many wild species die because their habitats are destroyed. Nhiều loài động vật hoang dã chết do môi trường sống của chúng bị phá hủy. 2. As và Since As và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong câu. Mệnh đề chứa Since và As không thể đứng riêng lẻ một mình trong câu. Cấu trúc Since/ As/ + clause đứng trước mệnh đề chính Ví dụ As social media is gaining in popularity, people can expand their social circle by using them. Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, mọi người có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này. Since she wanted to get an award, she decided to practice well. Vì muốn đạt được giải thưởng nên cô ấy quyết định luyện tập thật tốt. Mệnh đề As thường đứng đầu câu, dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống suồng sã thân mật thì người ta thường dùng So Ví dụ She wanted to pass, so she decided to study well. Cô muốn đỗ đạt nên quyết tâm học thật tốt. 3. Seeing that Seeing that + Clause 1, Clause 2. Ví dụ Seeing that they’ve already made their decision, there’s not much we can do. Họ đã đưa ra quyết định của mình, chúng tôi không thể lầm được gì. Because of/ Due to/ Owing to/ As a result of/ As a consequence of Cấu Trúc Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh 1. Because of/ Due to/ Owing to Cấu trúcBecause of/Due to/Owing to + Noun/Gerund, ClauseClause + because/due to/owing to + Noun/Gerund Ví dụ He has an accident due to his carelessness. Anh ấy bị tai nạn là bởi vì bất cẩn. She was late for her flight because of traffic congestion. Cô ấy bị trễ chuyến bay vì tắc đường. Because of consuming time, I don’t use Facebook anymore. Vì thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Facebook nữa. He was promoted owing to his intelligence. Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ. 2. As a result/ As a consequence As a result of/ Owing to/ As a consequence of có thể đứng đầu câu hoặc giữa 2 mệnh đề. Khi As a result of/ Owing to/ As a consequence of đứng giữa 2 mệnh đề thì mệnh đề đứng trước chỉ kết quả, mệnh đề đứng sau chỉ nguyên nhân. Cấu trúc As a result of/ As a consequence of + V-ing/ noun/ pronoun Ví dụUnemployment has risen as a result of a fall in demand in the labour market. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do nhu cầu trên thị trường lao động giảm. International cooperation has improved as a consequence of globalization. Hợp tác quốc tế đã được cải thiện do hệ quả của toàn cầu hóa. So that/ Such that 1. So … that Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó. S + be + so + adj + that + S ​+ V Ví dụ He walked so fast that I couldn’t keep up. Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không theo kịp. She was so beautiful that everyone had to see her. Cô ấy đẹp đến nỗi ai cũng phải nhìn theo. 2. Such … that S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụMom is such a difficult person that she won’t let me play with guys. Mẹ tôi là một người khó đến nỗi bà ấy không cho tôi chơi với con trai. He is such a rich man that he bought 3 houses this year. Anh ấy giàu đến nỗi năm nay anh ấy đã mua 3 ngôi nhà. As the result/ therefore Về cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau. As the result có nghĩa là “ Kết quả là”. As the result, S + V Ví dụ He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam. Anh ấy rất lười. Kết quả là anh ấy rớt kì thi tốt nghiệp. Therefore có nghĩa là “ Vì thế” Therefore, S + V Ví dụThis car is old. Therefore, we will buy a new car. Chiếc xe này cũ rồi. Ví thế, chúng tôi sẽ mua xe mới. Lời Kết Trên đây là những thông tin về câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Đọc thêm Bài viết Mệnh đề nguyên nhân kết quả Cách dùng, ví dụ cụ thể – Thành Tây thuộc chủ đề về Wiki How thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng tìm hiểu Mệnh đề nguyên nhân kết quả Cách dùng, ví dụ cụ thể – Thành Tây trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về “Mệnh đề nguyên nhân kết quả Cách dùng, ví dụ cụ thể – Thành Tây”Đánh giá về Mệnh đề nguyên nhân kết quả Cách dùng, ví dụ cụ thể – Thành Tây Xem nhanhTrong đời sống hàng hàng, chúng ta thường bắt gặp những tình huống cần phải giải thích nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. Khi đó, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc nguyên nhân – kết quả. Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn cấu trúc mệnh đề tác nhân kết quả trong tiếng Anh. Cùng theo dõi nhé!Mệnh đề chỉ tác nhân – kết quả Cách dùng, ví dụ cụ thể 1. Khái niệm cấu trúc tác nhân kết quả trong tiếng AnhCấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có dùng các từ chỉ tác nhân và kết quả nhằm diễn giải một lý do, nguyên nhân của một hành động và hệ dụ Because it rained, I quit vì trời mưa nên tôi nghỉ today is a weekend, the cinema is very hôm nay là cuối tuần nên rạp chiếu phim rất key was lost since her children had dropped it on the ấy bị mất chìa khóa vì con cô ấy đã làm rơi trên đường like this picture as it’s beautiful. Tôi rất thích bức tranh này vì nó thêmMệnh đề quan hệ Relative clauses – Cách sử dụng cấu trúc bài tập cải thiệnMẸO Cách phát âm ED, S, ES dễ nhớMẹo học cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh Infinitive phraseMẹo phân biệt cấu trúc Neither nor và Either or trong tiếng AnhNắm chắc cấu trúc, vị trí và cách dùng danh động từ trong tiếng Anh GERUND✅ Mọi người cũng xem thủ đô của nước lào là gì2. Các cấu trúc tác nhân kết quả thường gặp trong tiếng AnhCó rất nhiều từ nối chỉ tác nhân – kết quả, trong nhiều trường hợp khác nhéu thì cách sử sử các từ chỉ nguyên nhân – kết quả cũng khác nhéu. Cấu trúc tác nhân kết quả Because/ As/ Since/ For/ Seeing thatBecauseBecause thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân mệnh đề yêu cầu phải có chủ từ và động từ, được sử dụng để đưa ra một dữ kiện mới là một lý do. Mệnh đề chứa because thường đứng đầu hoặc cuối lý do là phần quan trọng trong câu thì mệnh đề because sẽ đứng cuối trúc because Mệnh đề kết quả because + mệnh đề tác Because + mệnh đề tác nhân, mệnh đề kết trúc tác nhân kết quả BecauseVí dụ✅ Mọi người cũng xem nội dung và ý nghĩa các giải pháp tài chính nhằm cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệpNHẬP Mà THANHTAY5TR – NHẬN NGAY HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng ×✅ Mọi người cũng xem nhà máy nhiệt điện là gìĐăng ký thành côngĐăng ký thành công. công ty chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI has to mop the floor because he spills water on the floor. Anh ấy phải lau sàn vì làm đổ nước ra is very intelligent because he reads lots of books. Anh ấy rất thông minh vì anh ấy đọc rất nhiều I am sick I cannot do my homework. Vì tôi bị ốm nên tôi không thể làm bài tập về nhà.✅ Mọi người cũng xem ngôi nhà trong tiếng anh đọc là gìAs và SinceCấu trúc Since/ As/ + clause đứng trước mệnh đề chínhAs sử dụng để chỉ tác nhân khi nó xảy ra cùng lúc ấy với kết dụAs I grow, I have to tôi trưởng thành, tôi phải thay đặc biệt thông dụng khi người nghe hoặc người đọc đã biết lý do của sự việc hoặc khi điều đó không phải là phần quan trọng nhất trong dụAs he wasn’t ready, we went without anh ấy chưa sẵn sàng, Chúng Tôi đã đi mà không có anh đề As thường đứng đầu câu, dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống suồng sã thân mật thì người ta thường sử dụng SoVí dụShe wanted to pass, so she decided to study well. Cô muốn đỗ đạt nên quyết tâm học thật As và Since đều đặn chỉ lý do cho một sự việc hành động nào đó, với cách sử dụng tương tự nhau. Mệnh đề chứa Since và As không thể đứng riêng lẻ một mình trong dụAs she went to bed late last night, she got up late today. Vì tối qua cô ấy ngủ muộn nên cô ấy đã thức dậy she wanted to get an award, she decided to practice well. Vì muốn đạt được giải thưởng nên cô ấy quyết định luyện tập thật I washed the dishes, he had to mop the tôi rửa bát, anh ấy phải lau my mother is traveling, I have to cook by mẹ đi du lịch nên tôi phải tự nấu thatSeeing that + Clause 1, Clause dụSeeing that they’ve already made their decision, there’s not much we can đã đưa ra quyết liệt của mình, công ty chúng tôi không thể lầm được that she didn’t love me, I rằng cô ấy không yêu tôi, tôi đã bỏ đi. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to/ Owing to/ As a result of/ As a consequence of✅ Mọi người cũng xem ý nghĩa đèn trung thuBecause of/ Due toCấu trúc Because of / Due to + V-ing / Noun / PronounVí dụHe has an accident due to his carelessness. Anh ấy bị tai nạn là bởi vì bất of the wind, all the clothes were blown off. Vì gió, tất cả quần áo đã bị thổi was late for her flight because of traffic ấy bị trễ chuyến bay vì tắc moved to Liverpool due to her chuyển đến sống ở Liverpool bởi vì công việc cô ấy ở trúc tác nhân kết quả Because of/ Due toXem thêmNắm chắc trạng từ chỉ mật độ tần suất trong tiếng Anh trong 5 phútNghĩa và cách dùng probably – Phân biệt PROBABLY và PROPERLYNgữ pháp – Câu hỏi “How many”; “How much” cấu trúc và cách phân biệtNgữ pháp về cấu trúc Find trong tiếng Anh – Phân biệt Find và FoundNguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Subject – verb agreementWe didn’t go out because of the cold không thể ra ngoài vì trời rất business’s failure was due to its poor thất bại của Doanh nghiệp là do vị trí failed the exam due to his thi trượt do sơ didn’t come because of / due to heavy rain. Họ không đến được vì trời mưa rất a result of/ Owing to/ As a consequence ofCấu trúc As a result of/ Owing to/ As a consequence of + V-ing/ noun/ pronounAs a result of/ Owing to/ As a consequence of có thể đứng đầu câu hoặc giữa 2 mệnh As a result of/ Owing to/ As a consequence of đứng giữa 2 mệnh đề thì mệnh đề đứng trước chỉ kết quả, mệnh đề đứng sau chỉ tác dụAs a result of his laziness, he has failed the exam many quả của sự lười biếng của mình, anh ấy đã trượt kỳ thi thường xuyên to his carelessness,we had an accident. Do sự bất cẩn của anh ấy, Chúng Tôi đã gặp tai has risen as a result of a fall in demand in the labour market. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do mong muốn trên thị trường lao động cooperation has improved as a consequence of globalization. Hợp tác quốc tế đã được cải thiện hơn do hệ quả của toàn cầu hóa.✅ Mọi người cũng xem ý nghĩa cách nắm tay của Cấu trúc nguyên nhân kết quả So … thatCấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc tác nhân kết quả trong tiếng Anh, mặc khác sẽ thường được sử dụng để cảm thán một sự việc, sự vật nào trúc S + be + so + adj + that + S ​+ VHoặc S + V + so + adv + that + S + VVí dụ He walked so fast that I couldn’t keep ấy đi nhénh đến nỗi tôi không thể theo was so beautiful that everyone had to see her. Cô ấy đẹp đến nỗi ai cũng phải ngắm nhìn cô table is so heavy that we don’t lift up. Cái bàn quá nặng Chúng Tôi không thể nhấc lên brought so much food that we couldn’t eat at ấy mang quá nhiều đồ ăn đến nỗi Chúng Tôi không thể ăn Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such …thatCũng mang nghĩa tương tự như So…that, tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác + V + such + a/an + adj + N + that + S + VVí dụMom is such a difficult person that she won’t let me play with guys. Mẹ là một người khó tính đến nỗi mẹ không cho tôi chơi với con is such a rich man that he bought 3 houses this year. Anh ấy là một người giàu có đến nỗi anh ấy đã mua 3 căn nhà trong năm trúc tác nhân kết quả Such …thatShe was such a kind person that she called a taxi for ấy tốt tới nỗi mà đã gọi cho tôi 1 chiếc are such beautiful watches that I want to buy them all. Chúng thật là những chiếc đồng hồ đẹp đến nỗi tôi muốn mua tất. Cấu trúc tác nhân kết quả As the result/ Therefore/ As a consequenceVề cơ bản thì cấu trúc as the result/ therefore/ as a consequence có cách thức và mục đích dùng là giống đề chỉ kết quả bắt đầu bằng as the result/ therefore/ as a consequence thường đứng đầu câu ngay sau câu nêu tác nhân và theo sau bởi dấu trúc S + V. As the result/ Therefore/ As a consequence, + S + VAs the result Kết quả vì a consequence hậu quả đề đứng trước As a result/ Therefore/ As a consequence chỉ nguyên nhân và mệnh đề đứng sau chỉ kết quả. Thứ tự này là hoàn toàn trái ngược lại với As a result of/ Owing to/ As a consequence dụHe’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam. Anh ấy quá lười biếng. Kết quả là anh đã trượt kỳ thi tốt drank while driving. As a result, he caused an accident. Anh ta uống rượu khi lái xe. Kết quả là anh ta đã gây ra một vụ tai in the labour market has fallen and as a result unemployment has risen. nhu cầu trên thị trường lao động đã Giảm và kết quả là tỷ lệ thất nghiệp gia car is old therefore, we will buy a new car. Chiếc xe này đã cũ Vì vậy, công ty chúng tôi sẽ mua một chiếc xe suspect he stole my phone. Therefore, I reported to the police. Tôi nghi ngờ anh ta đã lấy trộm điện thoại của tôi. Vì vậy, tôi đã báo cảnh and more roads are being built and as a consequence air pollution is rising. Ngày càng có thường xuyên con đường được xây dựng và hệ quả là ô nhiễm không khí ngày càng gia tăng.✅ Mọi người cũng xem ý nghĩa của bia tiến Cấu trúc nguyên nhân kết quả Thanks toCấu trúc Thanks to + N/V-ing. Thường dùng để chỉ một nguyên nhân to Nhờ vàoVí dụLiteracy rates have improved thanks to better primary education. Tỷ lệ biết chữ đã được cải thiện hơn nhờ giáo dục tiểu học tốt to my mother, I had a nice trip. Nhờ có mẹ của tôi, tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời. 3. Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because/ As/ Since sang cấu trúc Because Of/ Due toTheo sau because/ since/ as là một mệnh đề mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V.Theo sau because of/ due to là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ. KHÔNG được là một mệnh thêm bài viết Due to là gì? sử dụng cấu trúc due to đúng phương pháp chuẩn dễ hiểu nhấtNhư vậy khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Because/ as/ since sang cấu trúc Because of/ due to ta phải làm sao cho không còn mệnh đề nữa. Chúng ta phải đi tìm một danh từ, cụm danh từ, danh động từ cùng nghĩa bỏ vào đó. Sau đây là các công thức chuyển đổi để bạn có khả năng nắm rõ tắc chuyển đổi cấu trúc Because/ As/ Since sang cấu trúc Because Of/ Due to✅ Mọi người cũng xem thức ăn cho cá lia thia là gìQuy tắc 1Because/as/since + đại từ + be + adj, … => Because of/due to + tính từ sở hữu + N, …Ví dụ Because I was sad, Mai gave me a present => Because of my sadness, Mai gave me a tắc 2…because/as/since + N + be + adj => …because of/due to + the + adj + N, …Ví dụ I didn’t go away yesterday because the weather was cold. => I didn’t go away yesterday because of the cold tắc 3…because/as/since + S + V + O => …because of/due to + V-ing + O thường dùng khi 2 chủ ngữ giống nhéuVí dụ Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf. => Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.✅ Mọi người cũng xem đứt vòng tay là điềm gì 4. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng AnhViết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc tác nhân kết quả trong tiếng AnhBecause I am too poor, I cannot buy this house. => Because of _ the dress was so beautiful, I bought it. => Because of _ the dog was too aggressive, the children were scared. => Because of _ so ugly that no one wants to play with her. => She is such a was so heavy that the streets were flooded. => Because____ tried very hard. As a result, he passed a master’s degree => Because he__ shirt is torn. Therefore, I take it for repairs. => Because this sh is too fat to fit this suit. => He is movie is so good, lots of people have watched it. => This movie is lost a lot of money, my mom was very angry. => My mother was__________________________________.✅ Mọi người cũng xem giấy ảnh là gìĐáp ánBecause of my poverty, I cannot afford this of the beauty of the dress I bought of the dog’s ferocity, the children were was such a bad girl that no one wanted to play with it rains candles the street is he tried so hard, he passed a master’s the shirt was torn, I took it to is so fat that he doesn’t fit this movie is so good that lots of people have watched mother was very angry because I lost a lot of cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh mà đã tổng hợp trên đây sẽ rất hữu ích cho bạn trong việc học tiếng Anh. Hãy lưu lại ngay nha!Nhận tư vấn miễn phí ngay Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng ×✅ Mọi người cũng xem ý nghĩa tên nhã hânĐăng ký thành côngĐăng ký thành công. Chúng Tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Các câu hỏi về kết quả trong tiếng anh là gì Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê kết quả trong tiếng anh là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết kết quả trong tiếng anh là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết kết quả trong tiếng anh là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết kết quả trong tiếng anh là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!Các Hình Ảnh Về kết quả trong tiếng anh là gì Các hình ảnh về kết quả trong tiếng anh là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected]. Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhéTham khảo báo cáo về kết quả trong tiếng anh là gì tại WikiPedia Bạn hãy xem thông tin chi tiết về kết quả trong tiếng anh là gì từ trang Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại ???? Nguồn Tin tại ???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại Mục Lục1 Cấu trúc nguyên nhân kết quả2 Các cấu trúc nguyên nhân kết quả thường gặp trong tiếng Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For/ Seeing As và Seeing Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to/ Owing to/ As a result of/ As a consequence Because of/ Due As a result of/ Owing to/ As a consequence Cấu trúc nguyên nhân kết quả So … Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such … Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ Therefore/ As a Cấu trúc nguyên nhân kết quả Thanks to3 Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because/ As/ Since sang cấu trúc Because Of/ Due Quy tắc 1 Quy tắc 2 Quy tắc 34 Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Đáp án5 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ6 Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans Rất rất nhiều tình huống cần phải giải thích nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó và bắt buộc chúng ta phải sử dụng nguyên nhân – kết quả. Vậy còn trong tiếng Anh? Tất nhiên, cấu trúc này trong tiếng Anh cũng rất quan trọng, được vận dụng trong đời sống hằng ngày, do đó bạn nên lưu tâm hơn. Đây cũng là lý do mà Công ty CP Dịch thuật Miền Trung MIDtrans muốn gửi đến bạn bài viết về Cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lý do, nguyên nhân của một hành động và hệ quả. Ví dụ Because it rained, I quit school. Bởi vì trời mưa nên tôi nghỉ học. Because today is a weekend, the cinema is very crowded. Vì hôm nay là cuối tuần nên rạp chiếu phim rất đông. Her key was lost since her children had dropped it on the road. Cô ấy bị mất chìa khóa vì con cô ấy đã làm rơi trên đường rồi. I like this picture as it’s beautiful. Tôi rất thích bức tranh này vì nó đẹp. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả thường gặp trong tiếng Anh Có rất nhiều từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả, trong nhiều trường hợp khác nhau thì cách sử sử các từ chỉ nguyên nhân – kết quả cũng khác nhau. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For/ Seeing that Because Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ và động từ, được dùng để đưa ra một dữ kiện mới là một lý do. Mệnh đề chứa because thường đứng đầu hoặc cuối câu. Khi lý do là phần quan trọng trong câu thì mệnh đề because sẽ đứng cuối câu. Cấu trúc because Mệnh đề kết quả because + mệnh đề nguyên nhân. Hoặc Because + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because Ví dụ He has to mop the floor because he spills water on the floor. Anh ấy phải lau sàn vì làm đổ nước ra sàn. He is very intelligent because he reads lots of books. Anh ấy rất thông minh vì anh ấy đọc rất nhiều sách. Because I am sick I cannot do my homework. Vì tôi bị ốm nên tôi không thể làm bài tập về nhà. As và Since Cấu trúc Since/ As/ + clause đứng trước mệnh đề chính As dùng để chỉ nguyên nhân khi nó xảy ra đồng thời với kết quả. Ví dụ As I grow, I have to change. Khi tôi trưởng thành, tôi phải thay đổi. As đặc biệt thông dụng khi người nghe hoặc người đọc đã biết lý do của sự việc hoặc khi điều đó không phải là phần quan trọng nhất trong câu. Ví dụ As he wasn’t ready, we went without him. Vì anh ấy chưa sẵn sàng, chúng tôi đã đi mà không có anh ấy. Mệnh đề As thường đứng đầu câu, dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống suồng sã thân mật thì người ta thường dùng So Ví dụ She wanted to pass, so she decided to study well. Cô muốn đỗ đạt nên quyết tâm học thật tốt. Cả As và Since đều chỉ lý do cho một sự việc hành động nào đó, với cách dùng tương tự nhau. Mệnh đề chứa Since và As không thể đứng riêng lẻ một mình trong câu. Ví dụ As she went to bed late last night, she got up late today. Vì tối qua cô ấy ngủ muộn nên cô ấy đã thức dậy trễ. Since she wanted to get an award, she decided to practice well. Vì muốn đạt được giải thưởng nên cô ấy quyết định luyện tập thật tốt. As I washed the dishes, he had to mop the floor. Khi tôi rửa bát, anh ấy phải lau sàn. Since my mother is traveling, I have to cook by myself. Vì mẹ đi du lịch nên tôi phải tự nấu ăn. Seeing that Seeing that + Clause 1, Clause 2. Ví dụ Seeing that they’ve already made their decision, there’s not much we can do. Họ đã đưa ra quyết định của mình, chúng tôi không thể lầm được gì. Seeing that she didn’t love me, I left. Thấy rằng cô ấy không yêu tôi, tôi đã bỏ đi. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to/ Owing to/ As a result of/ As a consequence of Because of/ Due to Cấu trúc Because of / Due to + V-ing / Noun / Pronoun Ví dụ He has an accident due to his carelessness. Anh ấy bị tai nạn là bởi vì bất cẩn. Because of the wind, all the clothes were blown off. Vì gió, tất cả quần áo đã bị thổi bay. She was late for her flight because of traffic congestion. Cô ấy bị trễ chuyến bay vì tắc đường. They moved to Liverpool due to her job. Họ chuyển đến sống ở Liverpool bởi vì công việc cô ấy ở đó. We didn’t go out because of the cold weather. Họ không thể ra ngoài vì trời rất lạnh. The business’s failure was due to its poor location. Sự thất bại của doanh nghiệp là do vị trí kém. Nam failed the exam due to his negligence. Nam thi trượt do sơ suất. They didn’t come because of / due to heavy rain. Họ không đến được vì trời mưa rất to. As a result of/ Owing to/ As a consequence of Cấu trúc As a result of/ Owing to/ As a consequence of + V-ing/ noun/ pronoun As a result of/ Owing to/ As a consequence of có thể đứng đầu câu hoặc giữa 2 mệnh đề. Khi As a result of/ Owing to/ As a consequence of đứng giữa 2 mệnh đề thì mệnh đề đứng trước chỉ kết quả, mệnh đề đứng sau chỉ nguyên nhân. Ví dụ As a result of his laziness, he has failed the exam many times. Kết quả của sự lười biếng của mình, anh ấy đã trượt kỳ thi nhiều lần. Owing to his carelessness,we had an accident. Do sự bất cẩn của anh ấy, chúng tôi đã gặp tai nạn. Unemployment has risen as a result of a fall in demand in the labour market. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do nhu cầu trên thị trường lao động giảm. International cooperation has improved as a consequence of globalization. Hợp tác quốc tế đã được cải thiện do hệ quả của toàn cầu hóa. Cấu trúc nguyên nhân kết quả So … that Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh, tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó. Cấu trúc S + be + so + adj + that + S ​+ V Hoặc S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ He walked so fast that I couldn’t keep up. Anh ấy đi nhanh đến nỗi tôi không thể theo kịp. She was so beautiful that everyone had to see her. Cô ấy đẹp đến nỗi ai cũng phải ngắm nhìn cô ấy. The table is so heavy that we don’t lift up. Cái bàn quá nặng chúng tôi không thể nhấc lên nổi. He brought so much food that we couldn’t eat at all. Anh ấy mang quá nhiều đồ ăn đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such …that Cũng mang nghĩa tương tự như So…that, tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác biệt. S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụ Mom is such a difficult person that she won’t let me play with guys. Mẹ là một người khó tính đến nỗi mẹ không cho tôi chơi với con trai. He is such a rich man that he bought 3 houses this year. Anh ấy là một người giàu có đến nỗi anh ấy đã mua 3 căn nhà trong năm nay. She was such a kind person that she called a taxi for me. Cô ấy tốt tới nỗi mà đã gọi cho tôi 1 chiếc taxi. They are such beautiful watches that I want to buy them all. Chúng thật là những chiếc đồng hồ đẹp đến nỗi tôi muốn mua tất. Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ Therefore/ As a consequence Về cơ bản thì cấu trúc as the result/ therefore/ as a consequence có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau. Mệnh đề chỉ kết quả bắt đầu bằng as the result/ therefore/ as a consequence thường đứng đầu câu ngay sau câu nêu nguyên nhân và theo sau bởi dấu phẩy. Cấu trúc S + V. As the result/ Therefore/ As a consequence, + S + V As the result Kết quả là. Therefore Vì thế. As a consequence Hậu quả là. Mệnh đề đứng trước As a result/ Therefore/ As a consequence chỉ nguyên nhân và mệnh đề đứng sau chỉ kết quả. Thứ tự này là hoàn toàn trái ngược lại với As a result of/ Owing to/ As a consequence of. Ví dụ He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam. Anh ấy quá lười biếng. Kết quả là anh đã trượt kỳ thi tốt nghiệp. He drank while driving. As a result, he caused an accident. Anh ta uống rượu khi lái xe. Kết quả là anh ta đã gây ra một vụ tai nạn. Demand in the labour market has fallen and as a result unemployment has risen. Nhu cầu trên thị trường lao động đã giảm và kết quả là tỷ lệ thất nghiệp gia tăng. This car is old therefore, we will buy a new car. Chiếc xe này đã cũ vì vậy, chúng tôi sẽ mua một chiếc xe mới. I suspect he stole my phone. Therefore, I reported to the police. Tôi nghi ngờ anh ta đã lấy trộm điện thoại của tôi. Do đó, tôi đã báo cảnh sát. More and more roads are being built and as a consequence air pollution is rising. Ngày càng có nhiều con đường được xây dựng và hệ quả là ô nhiễm không khí ngày càng gia tăng. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Thanks to Cấu trúc Thanks to + N/V-ing. Thường dùng để chỉ một nguyên nhân tốt. Thanks to Nhờ vào Ví dụ Literacy rates have improved thanks to better primary education. Tỷ lệ biết chữ đã được cải thiện nhờ giáo dục tiểu học tốt hơn. Thanks to my mother, I had a nice trip. Nhờ có mẹ của tôi, tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời. Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because/ As/ Since sang cấu trúc Because Of/ Due to Theo sau because/ since/ as là một mệnh đề mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V. Theo sau because of/ due to là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ. KHÔNG được là một mệnh đề. Như vậy khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Because/ as/ since sang cấu trúc Because of/ due to ta phải làm sao cho không còn mệnh đề nữa. Chúng ta phải đi tìm một danh từ, cụm danh từ, danh động từ cùng nghĩa bỏ vào đó. Sau đây là các công thức chuyển đổi để bạn có thể nắm rõ hơn. Quy tắc 1 Because/as/since + đại từ + be + adj, … => Because of/due to + tính từ sở hữu + N, … Ví dụ Because I was sad, Mai gave me a present => Because of my sadness, Mai gave me a present. Quy tắc 2 …because/as/since + N + be + adj => …because of/due to + the + adj + N, … Ví dụ I didn’t go away yesterday because the weather was cold. => I didn’t go away yesterday because of the cold weather. Quy tắc 3 …because/as/since + S + V + O => …because of/due to + V-ing + O thường dùng khi 2 chủ ngữ giống nhau Ví dụ Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf. => Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Because I am too poor, I cannot buy this house. => Because of _________________________________. Because the dress was so beautiful, I bought it. => Because of _________________________________. Because the dog was too aggressive, the children were scared. => Because of _________________________________. She’s so ugly that no one wants to play with her. => She is such a________________________________. Rain was so heavy that the streets were flooded. => Because____________________________________. He tried very hard. As a result, he passed a master’s degree => Because he__________________________________. This shirt is torn. Therefore, I take it for repairs. => Because this shirt_____________________________. He is too fat to fit this suit. => He is so_____________________________. This movie is so good, lots of people have watched it. => This movie is _____________________________. I lost a lot of money, my mom was very angry. => My mother was__________________________________. Đáp án Because of my poverty, I cannot afford this house. Because of the beauty of the dress I bought it. Because of the dog’s ferocity, the children were scared. She was such a bad girl that no one wanted to play with her. Because it rains candles the street is flooded. Because he tried so hard, he passed a master’s degree. Because the shirt was torn, I took it to repair. He is so fat that he doesn’t fit this suit. This movie is so good that lots of people have watched it. My mother was very angry because I lost a lot of money. Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng. Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Bước 1 Gọi điện vào Hotline Mr. Khương hoặc Mr. Hùng để được tư vấn về dịch vụ có thể bỏ qua bước này Bước 2 Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email info để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad. Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan có thể scan tại quầy photo nào gần nhất và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được. Bước 3 Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email theo mẫu Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD. Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ Bước 4 Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans Hotline – Email info Địa chỉ trụ sở chính 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình Văn Phòng Hà Nội 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội Văn Phòng Huế 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế Văn Phòng Đà Nẵng 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh Văn Phòng Đồng Nai 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương Khi ở nhà hay trên trường lớp chúng ta luôn bắt gặp những trường hợp cần phải giải thích nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. Chẳng hạn như lí do đi học muộn hay lí do về nhà muộn. Những lúc như vậy bạn đang bối rối không biết phải nói sao cho đúng ngữ pháp và biểu đạt đúng ý của mình. Vậy thì ngay trong bài này, Step Up sẽ mang đến những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thông dụng nhất! Cùng tìm hiểu và học tập nhé! Nội dung bài viết1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh 1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Khái niệm Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lí do, nguyên nhân của một hành động, hệ quả. Ví dụ Because it rained, I quit school. Because today is a weekend, the cinema is very crowded. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp Có rất nhiều từ mang nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả tuy nhiên trong nhiều trường hợp khác nhau thì chúng ta sẽ có những tù ưu tiên khác nhau. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta hãy đến với từng cấu trúc ngay sau đây. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For Dưới đây là một số cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh đơn giản và thường được sử dụng nhất. Because Cấu trúc Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân. Được dùng để đưa ra một thông tin mới là lí do , nguyên nhân mà người đọc chưa đề because thường đứng ở cuối câu khi lí do là phần quan trọng trong câu. Because + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả Mệnh đề chỉ kết quả because + mệnh đề chỉ nguyên nhân. Ví dụ He has to mop the floor because he spills water on the floor. Because I am sick I cannot do my homework. As và Since As và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong câu. As/Since + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả. Mệnh đề với As và Since không đúng một mình trong câu. Ví dụ As I washed the dishes, he had to mop the floor. Since my mother is traveling, I have to cook by myself. For For được dùng khi người nói muốn đề cập đến một nguyên nhân mang tính suy diễn và luôn đứng phần sau của câu và không đi một mình. Mệnh đề chỉ kết quả, for + mệnh đề chỉ nguyên nhân. Ví dụ She was depressed for her husband cheated. She looks thin for she is malnourished. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to Trong tiếng Anh thì cấu trúc Because of và Due to khá là giống nhau. Tuy nhiên thì cũng có những điểm khác biệt. Because of Because of + Danh từ/ đại từ/ Cụm danh từ, mệnh đề kết quả Mệnh đề kết quả + because of + danh từ/ đại từ/ cụm danh từ Ví dụ Because of the wind, all the clothes were blown off She was late for her flight because of traffic congestion Due to S + tobe + due to + tính từ Ví dụ The business’s failure was due to its poor location. Nam failed the exam due to his negligence. Cấu trúc nguyên nhân kết quả So … that Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó. S + be + so + adj + that + S ​+ V Ví dụ He walked so fast that I couldn’t keep up. She was so beautiful that everyone had to see her. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such …that Mang nghĩa tương tự như So…that tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác biệt. S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụ Mom is such a difficult person that she won’t let me play with guys. He is such a rich man that he bought 3 houses this year. Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore Về cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau. Cấu trúc As the result As the result có nghĩa là “ Kết quả là”. As the result, S + V Ví dụ He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam. He drank while driving. As a result, he caused an accident. Cấu trúc Therefore Therefore có nghĩa là “ Vì thế” Therefore, S + V Ví dụ This car is old Therefore, we will buy a new car. I suspect he stole my phone. Therefore, I reported to the police. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Một trong những các học ngữ pháp nhanh nhất đó là luyện tập thật nhiều bài tập. Dưới đây là một bài tập nho nhỏ về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh để các bạn cùng luyện tập nhé. Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Because I am too poor, I cannot buy this house.=> Because of _________________________________. Because the dress was so beautiful, I bought it.=> Because of _________________________________. Because the dog was too aggressive, the children were scared.=> Because of _________________________________. She’s so ugly that no one wants to play with her.=> She is such a________________________________. Rain was so heavy that the streets were flooded.=> Because____________________________________. He tried very hard. As a result, he passed a master’s degree=> Because he__________________________________. This shirt is torn. Therefore, I take it for repairs.=> Because this shirt_____________________________. Đáp án Because of my poverty, I cannot afford this house. Because of the beauty of the dress I bought it. Because of the dog’s ferocity, the children were scared. She was such a bad girl that no one wanted to play with her. Because it rains candles the street is flooded. Because he tried so hard, he passed a master’s degree. Because the shirt was torn, I took it to repair. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh phổ biến nhất. Bên cạnh đó là một bài tập nho nhỏ để các bạn có thể luyện tập ngay sau khi học các kiến thức bên trên. Còn bất kỳ thắc mắc nào về những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thì các bạn có thể comment phía dưới để chúng mình giải đáp nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớ thành công. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments Những cụm từ chỉ kết quả trong tiếng Anh như Result in và Result from đã không còn quá xa lạ đối với chúng ta đúng không nào? Tuy nhiên 2 cụm từ phía trên có gì khác nhau và cách sử dụng như nào? Bài viết sau đây PREP sẽ chia sẻ chi tiết kiến thức và phân biệt Result in và Result from, hãy cùng tham khảo bạn nhé! Cách dùng, phân biệt Result in và Result from chi tiết trong tiếng Anh I. Tổng quan về Result in trong tiếng Anh 1. Result in là gì? Trước tiên, để phân biệt Result in và Result from, chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa của Result in nhé! Trong tiếng Anh, cụm động từ Result in nghĩa là làm cho một tình huống cụ thể nào đó xảy ra dẫn đến kết quả gì. Ví dụ The snow resulted in damage to Jenny’s property. Tuyết gây thiệt hại cho tài sản của Jenny. Doing Yoga can result in increased Hana’s health. Tập Yoga có thể giúp tăng cường sức khỏe của Hana. Cách dùng, phân biệt Result in và Result from chi tiết trong tiếng Anh 2. Cấu trúc Result in trong tiếng Anh Sau cụm động từ Result in thì có thể sử dụng một danh từ, hoặc một cụm danh từ. Vì thế ta có cấu trúc S + result in + something Ví dụ The increase in life expectancy can result in food insecurity in my country. Sự gia tăng về tuổi thọ có thể dẫn tới thiếu hụt lương thực ở nước tôi. Emission of factories is the main source that results in pollution. Khí thải của các nhà máy là nguyên nhân lớn nhất dẫn đến sự ô nhiễm. Trong ví dụ 1, sau Result in là cụm danh từ “food insecurity”. Ngoài ra, trong ví dụ 2, sau Result in là danh từ “pollution”. Từ hai ví dụ trên, mong rằng các bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng của Result in để thể phân biệt được Result in và Result from ở các phần sau. Cách dùng, phân biệt Result in và Result from chi tiết trong tiếng Anh II. Tổng quan về Result from trong tiếng Anh 1. Result from là gì? Tiếp theo, chúng mình cùng tìm hiểu ý nghĩa của Result from để nhận thấy sự khác biệt giữa Result in và Result from nhé! Trong tiếng Anh, cụm động từ Result from mang nghĩa là nguyên nhân xuất phát hoặc nguyên nhân gây ra một tình huống, sự kiện nào đó. Ví dụ Kathy difficulty in walking results from her childhood illness. Kathy khó khăn trong việc đi bộ là kết quả từ căn bệnh thời thơ ấu của cô. Sara has been forced to work from home result from COVID-19. Sara phải làm ở nhà do dịch Covid-19. Cách dùng, phân biệt Result in và Result from chi tiết trong tiếng Anh 2. Cấu trúc Result from trong tiếng Anh Cấu trúc Result in và Result from tương tự như nhau, các bạn có thể sử dụng danh từ hoặc cụm danh từ ở sau Result from. S + result from + something Ví dụ It will be interesting to see what results from Daisy’s efforts. Sẽ rất thú vị để xem kết quả từ những nỗ lực của Daisy. Kathy’s poor eyesight results from keratitis. Thị lực của Kathy kém do viêm giác mạc. Cách dùng, phân biệt Result in và Result from chi tiết trong tiếng Anh III. Phân biệt Result in và Result from Sau khi đã học qua kiến thức tổng quan của Result in và Result from, chúng mình hãy cùng PREP đến với bảng phân biệt chi tiết sự khác nhau giữa Result in và Result from dưới này nhé Phân biệt Result in và Result from Result in Result from Giống nhau Cả Result in và Result from đều là cụm động từ thể hiện kết quả/nguyên nhân dẫn đến việc gì trong tiếng Anh. Khác nhau Result in đưa ra kết quả của sự việc, tình huống trong câu. Ví dụ The noise of the result in prevented Harry from concentrating on his work and study. Kết quả của sự ồn ào khiến Harry không thể tập trung vào công việc và học tập. Result from đưa ra nguyên nhân của sự việc, tình huống trong câu. Ví dụ Air pollution results from many factors, including emission of factories. Ô nhiễm không khí là từ nhiều nguyên nhân, bao gồm khí thải từ các nhà máy. IV. Một số từ/cụm từ tương tự Result in và Result from Ngoài sử dụng Result in và Result from thì chúng ta cũng có một số cụm từ khác nói về kết quả/nguyên nhân của sự việc, tình huống trong câu tiếng Anh như sau Từ/cụm từ tương tự Result in và Result from Từ/Cụm từ Ý nghĩa Ví dụ As the result of Kết quả là đứng đầu câu kết quả, sau câu nguyên nhân I failed my driver’s license. As the result, I have to retake the exam. Tôi trượt bằng lái xe. Nên tôi phải thi lại. Result of something Hệ quả của việc gì As a result of the pandemic, Daisy has been forced to work from home. Do đại dịch COVID-19, nhiều nhân viên đã bị bắt làm tại nhà. Cause Nguyên nhân The language barrier was the cause of Anna’s depression when she studied abroad. Bất đồng ngôn ngữ là nguyên nhân của việc Anna trầm cảm khi đi du học. Bring about Mang về Anna’s illness is brought about by her poor diet. Bệnh của Anna do chế độ ăn uống nghèo nàn gây ra. Lead to Dẫn đến Anna does not exercise regularly leading to many diseases. Anna không tập thể dục thường xuyên dẫn đến nhiều bệnh tật. Make Làm, khiến chỉ nguyên nhân The cold weather is making Jenny tired. Thời tiết lạnh đang khiến Jenny mệt mỏi. Around Xung quanh World Cup is a subject that has aroused a lot of interest today. World Cup là một chủ đề đã thu hút rất nhiều sự quan tâm hôm nay. V. Bài tập về Result in và Result from Bài tập Điền Result in và Result from, Result of vào chỗ trống Kathy has been sent to the principal’s office as a _____ her bad behavior. Daisy’s health is in good condition, which _____ her healthy diet and lifestyle. As a ______ water shortage, many people do not have access to clean water. The demand for fuel _____ the increase in prices of gasoline. For a while, Daisy tends to consume too much in a single day. This _____ Daisy feeling bloated the next day. The final exams have been prepared at such a fast pace for the test next week. This _____ the endless hours everyone has spent on the preparation phase. Jenny’s car broke down. This is a _____ Jenny’s carelessness when performing care maintenance. Đáp án result of results from result of results in results in resulted from result of VI. Lời kết Bài viết trên PREP đã cung cấp cho các định nghĩa Result in và Result from là gì, cách sử dụng và phân biệt Result in và Result from cụ thể. Để có thể thành thạo sử dụng các cụm động từ này, các bạn hãy cố gắng áp dụng vào bài viết và trong giao tiếp tiếng Anh. Kiến thức trên cũng là một phần trong các khóa học tại hãy tìm ngay cho mình một lộ trình chinh phục tiếng anh phù hợp với bạn ngay nhé! Khóa học ielts Khóa học toeic Khóa học tiếng anh thpt quốc gia Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục

câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh